Friday, July 25, 2025

⁵ the importance of rest 休息的重要性

 “He himself bore our sins in his body on the cross, so that we might die to sins and live for righteousness; by his wounds you have been healed.” – 1 Peter 2:24


“Jesus went through all the towns and villages, teaching in their synagogues, proclaiming the good news of the kingdom and healing every disease and sickness.” – Matthew 9:35


“Lord my God, I called to you for help, and you healed me.” – Psalm 30:2


“And my people shall dwell in a peaceable habitation, and in sure dwellings, and in quiet resting places.” – Isaiah 32:18


“For I have satiated the weary soul, and I have replenished every sorrowful soul.” – Jeremiah 31:25


“There remaineth therefore a rest to the people of God. For he that is entered into his rest, he also hath ceased from his own works, as God did from his.” – Hebrews 4:9-10

“他被挂在木头上,亲身担当了我们的罪,使我们既然在罪上死,就得以在义上活。因他受的鞭伤,你们便得了医治。”——彼得前书 2:24


“耶稣走遍各城各乡,在会堂里教训人,传天国的福音,医治各样的病症。”——马太福音 9:35


“主我的上帝啊,我曾呼求你,你便医治了我。”——诗篇 30:2


“我的百姓必住在平安的居所,安稳的住处,平静的安歇所。”——以赛亚书 32:18


“因为我使疲乏的人得饱足,使一切忧伤的人得安慰。” ——耶利米书 31:25


“这样看来,必有一安息为神的子民存留。因为那进入安息的,乃是歇了自己的工,正如神歇了他的工一样。”——希伯来书 4:9-10

(Hanyu Pinyin)

“Tā bèi guà zài mùtou shàng, qīnshēn dāndāngle wǒmen de zuì, shǐ wǒmen jìrán zài zuì shàng sǐ, jiù déyǐ zài yì shàng huó. Yīn tā shòu de biān shāng, nǐmen biàn déliǎo yīzhì.”——Bǐdé qián shū 2:24


“Yēsū zǒu biàn gè chéng gè xiāng, zài huìtáng lǐ jiàoxùn rén, chuán tiānguó de fúyīn, yīzhì gè yàng de bìngzhèng.”——Mǎ tài fúyīn 9:35


“Zhǔ wǒ de shàngdì a, wǒ céng hū qiú nǐ, nǐ biàn yīzhìle wǒ.”——Shīpiān 30:2


“Wǒ de bǎixìng bì zhù zài píng'ān dì jūsuǒ, ānwěn de zhùchù, píngjìng de ānxiē suǒ.”——Yǐ sài yà shū 32:18


“Yīnwèi wǒ shǐ pífá de rén dé bǎo zú, shǐ yīqiè yōushāng de rén dé ānwèi.” ——Yé lì mǐ shū 31:25


“Zhèyàng kàn lái, bì yǒuyī ānxí wèi shén de zǐ mín cúnliú. Yīnwèi nà jìnrù ānxí de, nǎi shì xiēle zìjǐ de gōng, zhèngrú shén xiēle tā de gōng yīyàng.”——Xī bó lái shū 4:9-10


(Vietnamese) 

“Chính Ngài đã mang tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài trên thập tự giá, để chúng ta chết về tội lỗi và sống cho sự công chính; bởi những vết thương của Ngài, anh em đã được chữa lành.” – 1 Phi-e-rơ 2:24


“Đức Chúa Jêsus đi khắp các thành, các làng, dạy dỗ trong các hội đường, rao giảng Tin Lành về Nước Trời và chữa lành mọi thứ bệnh tật.” – Ma-thi-ơ 9:35


“Lạy Chúa là Đức Chúa Trời tôi, tôi kêu cầu Ngài, và Ngài đã chữa lành tôi.” – Thi Thiên 30:2


“Dân tôi sẽ ở trong nơi ở bình an, trong nhà ở vững chắc, và nơi nghỉ ngơi yên tĩnh.” – Ê-sai 32:18


“Vì Ta đã làm cho lòng mệt mỏi được no nê, và lòng buồn rầu được đầy dẫy.” – Giê-rê-mi 31:25


“Vậy nên vẫn còn sự nghỉ ngơi cho dân Đức Chúa Trời. Vì ai đã vào sự nghỉ ngơi của Ngài, thì cũng nghỉ công việc mình, như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài vậy.” – Hê-bơ-rơ 4:9-10


(Latvian)

“Viņš pats savā miesā uzņēmās mūsu grēkus pie krusta, lai mēs, miruši grēkiem, dzīvotu taisnībai; ar Viņa brūcēm jūs esat dziedināti.” – 1. Pētera 2:24


“Jēzus apstaigāja visas pilsētas un ciemus, mācīdams viņu sinagogās, sludinādams labo vēsti par valstību un dziedinādams visas slimības un kaites.” – Mateja 9:35


“Kungs, mans Dievs, es Tevi piesaucu pēc palīdzības, un Tu mani dziedināji.” – Psalms 30:2


“Un Mana tauta dzīvos mierīgā mājoklī, drošās mājās un klusās dusas vietās.” – Jesajas 32:18


“Jo Es esmu remdējis nogurušo dvēseli un atspirdzinājis ikvienu noskumušu dvēseli.” – Jeremijas 31:25


“Tāpēc vēl atliek miers Dieva tautai. Jo, kas ir iegājis Viņa atdusā, tas arī ir atdusējies no saviem darbiem, tāpat kā Dievs no savējiem.” – Ebrejiem 4:9–10

No comments:

Post a Comment